Ngày 22 tháng 11 năm 2024 - 2:1:50 | | |
|
Liên kết website
Specified argument was out of the range of valid values.
54 nội dung công việc trong lịch trình bầu cử Đăng ngày: 17/02/2016
Căn cứ Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND, Luật tổ chức chính quyền địa phương, có 54 nội dung công việc trong lịch trình mỗi tổ chức phục trách bầu cử cần ghi nhớ và thực hiện như sau:
1. UBTVQH ấn định và công bố ngày bầu cử, thành lập Hội đồng bầu cử ở Trung ương (chậm nhất ngày 28/01/2016). 2. Thành lập Ủy ban bầu cử ở tỉnh, huyện, xã (chậm nhất ngày 07/02/2016). 3. UBTVQH dự kiến về cơ cấu thành phần, số lượng ĐBQH được bầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương và ở địa phương (chậm nhất ngày 07/02/2016). 4. Thường trực HĐND tỉnh dự kiến về cơ cấu thành phần, số lượng ĐB HĐND được bầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương và ở địa phương (chậm nhất ngày 07/02/2016) 5. Thường trực HĐND dự kiến cơ cấu, thành phần, phân bổ số lượng người của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, cơ quan nhà nước ở cấp mình và các đơn vị hành chính cấp dưới, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế trên địa bàn được giới thiệu để ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân (chậm nhất ngày 06/02/2016). 6. UBMTTQVN Hội nghị hiệp thương lần thứ nhất (chậm nhất ngày 17/02/2016). 7. UBMTTQVN các tỉnh, thành phố tổ chức Hội nghị hiệp thương lần thứ nhất (chậm nhất ngày 17/02/2016).. 8. Ủy ban thường vụ Quốc hội điều chỉnh lần thứ nhất cơ cấu, thành phần, số lượng người của cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương và địa phương được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội (chậm nhất ngày 22/02/2016). 9. Thường trực HĐND cấp tỉnh, huyện, xã điều chỉnh lần thứ nhất cơ cấu, thành phần, số lượng người của cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương và địa phương được giới thiệu ứng cử đại biểu HĐND cùng cấp (chậm nhất ngày 22/02/2016). 10. Hội đồng bầu cử quốc gia ấn định và công bố số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số lượng ĐBQH được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử (chậm nhất ngày 03/3/2016). 11. Ủy ban bầu cử ở các cấp ấn định và công bố số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số lượng ĐBHĐND được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử. 12. Thành lập Ban bầu cử Đại biểu Quốc hội ở mỗi đơn vị bầu cử (chậm nhất ngày 13/3/2016). 13. Thành lập Ban bầu cử Đại biểu HĐND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã (chậm nhất ngày 03/3/2016). 14. Nộp hồ sơ ứng cử Đại biểu Quốc hội (chậm nhất ngày 13/3/2016). 15. Nộp hồ sơ ứng cử Đại biểu (chậm nhất ngày 13/3/2016).| 16. UBMTTQVN tổ chức hiệp thương lần thứ hai (chậm nhất ngày 18/3/2016). 17. UBMTTQVN cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã tổ chức hiệp thương lần thứ hai (chậm nhất ngày 18/3/2016). 18. Ủy ban thường vụ Quốc hội điều chỉnh lần thứ hai cơ cấu, thành phần, số lượng người của cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương và địa phương được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội (chậm nhất ngày 28/3/2016). 19. Thành lập Tổ bầu cử (chậm nhất ngày 02/4/2016). 20. Niêm yết danh sách cử tri (chậm nhất 40 ngày); tiến hành xong việc xác minh và trả lời về các vụ việc cử tri nêu lên đối với người ứng cử Đại biểu Quốc hội, Đại biểu HĐND (chậm nhất ngày 12/4//2016). 21. Cử tri khiếu nại về việc lập danh sách cử tri; cơ quan lập danh sách cử tri giải quyết và thông báo kết quả (chậm nhất ngày 12/5/2016). 22. UBMTTQVN tổ chức hiệp thương lần thứ ba (chậm nhất ngày 17/4/2016). 23. UBMTTQVN cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã tổ chức hiệp thương lần thứ hai 24. UBMTTQVN gửi biên bản Hội nghị hiệp thương lần thứ ba và danh sách những người có đủ tiêu chuẩn ứng cử được Đoàn Chủ tịch UBTWMTTQVN giới thiệu ứng cử đại biểu QH đến Hội đồng bầu cử quốc gia (chậm nhất ngày 22/4/2016) 25. Ban Thường trực UBMTTQVN cấp tỉnh gửi biên bản Hội nghị hiệp thương lần thứ ba và danh sách những người đủ tiêu chuẩn ứng cử được UBMTTQVN cấp tỉnh giới thiệu ứng cử Đại biểu Quốc hội tại địa phương đến Ủy ban bầu cử ở tỉnh (chậm nhất ngày 22/4/2016). 26. Ban Thường trực UBMTTQVN cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã gửi biên bản Hội nghị hiệp thương lần thứ ba và danh sách những người đủ tiêu chuẩn ứng cử được UBMTTQVN cùng cấp giới thiệu ứng cử đại biểu HĐND đến Thường trực HĐND, UBMMTQVN cấp trên trực tiếp và Thường trực HĐND, UBBC cùng cấp (chậm nhất ngày 22/4/2016). 27. Hội đồng bầu cử Quốc gia lập và công bố danh sách chính thức những người ứng cử Đại biểu Quốc hội theo từng đơn vị bầu cử trong cả nước theo danh sách do Ban Thường trực UBTWMTTQVN và Ủy ban bầu cử ở tỉnh gửi đến (chậm nhất ngày 27/4/2016). 28. Ủy ban bầu cử lập và công bố danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu HĐND theo từng đơn vị bầu cử (chậm nhất ngày 27/4/2016). 29. Nhận và phân phối tài liệu, phiếu bầu cử cho các Ban bầu cử (chậm nhất ngày 27/4/2016). 30. Ủy ban bầu cử tỉnh công bố danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu quốc hội địa phương mình theo quyết định của Hội đồng bầu cử quốc gia. 31. Tổ bầu cử niêm yết danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND ở khu vực bỏ phiếu (chậm nhất ngày 02/5/2016). 32. Thời gian vận động bầu cử bắt đầu từ ngày công bố danh sách chính thức những người ứng cử và kết thúc trước thời điểm bắt đầu bỏ phiếu 24 giờ (chậm nhất ngày 21/5/2016). 33. Hội đồng bầu cử quốc gia, ủy ban bầu cử, ban bầu cử ngừng việc xem xét giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị về người ứng cử và việc lập danh sách những người ứng cử (chậm nhất ngày 12/5/2016). 34. Chuyển toàn bộ hồ sơ khiếu nại, tố cáo chưa được giải quyết đến ủy ban Thường vụ quốc hội hoặc Thường trực HĐND để tiếp tục xem xét, giải quyết theo thẩm quyền (chậm nhất ngày 12/5/2016). 35. Trong thời hạn 10 ngày, tổ bầu cử phải thường xuyên thông báo cho cử tri biết ngày bầu cử, nơi bỏ phiếu, thời gian bỏ phiếu bằng hình thức niêm yết, phát thanh và các phương tiện thông tin đại chúng khác của địa phương (chậm nhất ngày 12/5 /2016). 36. Ngày bầu cử ( ngày 22/5 /2016). 37. Ban bầu cử lập và gửi biên bản xác định kết quả bầu cử đại biểu QH ở đơn vị bầu cử (03 bản) đến Hội đồng bầu cử quốc gia, Ủy ban bầu cử ở tỉnh, UBMTTQVN cấp tỉnh (chậm nhất ngày 27/5/2016). 38. Ban bầu cử lập và gửi biên bản xác định kết quả bầu cử đại biểu HĐND ở đơn vị bầu cử (04 bản) đến Ủy ban bầu cử cùng cấp, Thường trực HĐND, UBND, Ban Thường trực UBMTTQVN cùng cấp (chậm nhất ngày 27/5/2016). 39. Ủy ban bầu cử ở tỉnh lập biên bản (04 bản) gửi đến Hội đồng bầu cử quốc gia, UBTVQH, UBTWMTTQVN, UBMTTQVN cấp tỉnh (chậm nhất ngày 29/5/2016). 40. Ủy ban bầu cử căn cứ vào biên bản tổng kết cuộc bầu cử công bố kết quả bầu cử và danh sách những người trúng cử đại biểu HĐND ở cấp mình (chậm nhất ngày 01/6/2016). 41. Ấn định ngày bầu cử thêm nếu có (chậm nhất ngày 06/6/2016). 42. Ấn định ngày bầu cử lại trong trường hợp đơn vị bầu cử có số cử tri đi bỏ phiếu chưa đạt quá một nửa tổng số cử tri ghi trong danh sách cử tri (chậm nhất ngày 06/6/2016). 43. Ấn định ngày bầu cử lại trong trường hợp hủy bỏ kết quả bầu cử ở khu vực bỏ phiếu, đơn vị bầu cử có vi phạm pháp luật nghiêm trọng (chậm nhất ngày 06/6/2016). 44. Hội đồng bầu cử quốc gia lập biên bản tổng kết cuộc bầu cử trong cả nước (05 bản) gửi đến UBTVQH, CP, UBTWMTTQVN và trình Quốc hội khóa mới (chậm nhất ngày 06/6/2016). 45. Ủy ban bầu cử lập biên bản tổng kết cuộc bầu cử đại biểu HĐND mà mình chịu trách nhiệm tổ chức (06 bản); cập huyện, cấp xã gửi HĐND, UBND, UBMTTQVN cùng cấp và cấp trên trực tiếp; cấp tỉnh gửi Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN cùng cấp, UBTVQH, CP, UBTWMTTQVN (chậm nhất ngày 06/6/2016). 46. Hội đồng bầu cử quốc gia căn cứ vào biên bản tổng kết cuộc bầu cử trong cả nước công bố kết quả bầu cử và danh sách những người trúng cử đại biểu Quốc hội (chậm nhất ngày 11/6/2016). 47. Khiếu nại về kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội phải được gửi đến Hội đồng bầu cử quốc gia chậm nhất là 5 ngày kể từ ngày công bố kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội. 48. Khiếu nại về kết quả bầu cử đại biểu HĐND phải được gửi đến Ủy ban bầu cử quốc gia chậm nhất là 5 ngày kể từ ngày công bố kết quả bầu cử đại biểu HĐNDD. 49. Ủy ban bầu cử có trách nhiệm xem xét giải quyết khiếu nại về kết quả bầu cử đại biểu HĐND trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại. 50. Hội đồng bầu cử quốc gia có trách nhiệm xem xét, giải quyết khiếu nại về kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại. 51. Xác nhận tư cách của người trúng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND. 52. Hội đồng bầu cử quốc gia kết thúc nhiệm vụ sau khi đã trình Quốc hội khóa mới báo cáo tổng kết cuộc bầu cử trong cả nước và kết quả xác nhận tư cách ĐBQH được bầu, bàn giao biên bản tổng kết và hồ sơ tài liệu về bầu cử ĐBQH cho UBTVQH khóa mới. 53. Các tổ chức phụ trách bầu cử ở địa phương kết thúc nhiệm vụ sau khi đã trình HĐND khóa mới báo cáo tổng kết cuộc bầu cử và hồ sơ tài liệu về bầu cử tại kỳ họp thứ nhất của HĐND khóa mới. 54. Ban bầu cử đại biểu HĐND, tổ bầu cử hết nhiệm vụ sau khi Ủy ban bầu cử kết thúc việc tổng kết công tác bầu cử và công bố kết quả bầu cử đại biểu HĐND.
Nguyễn Thị Oanh
|
|
|