Ngày 17/5/2021, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 33/2021/TT-BT quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp, theo đó:
Người nộp phí gồm: Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ
quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận
thuốc bảo vệ thực vật; thẩm định công nhận hoặc chỉ định, giám sát phòng kiểm
nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực bảo vệ thực vật; kiểm dịch thực vật
xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh thì phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.
Các trường hợp được miễn phí kiểm dịch thực vật được quy định
như sau:
- Kiểm dịch lô hàng giống dùng cho nghiên cứu khoa học kỹ
thuật trong trường hợp khối lượng: Nhỏ hơn hoặc bằng 01 kg, nhỏ hơn hoặc bằng 10
cá thể đối với 01 chủng loại giống cho 01 lần nhập khẩu, xuất khẩu.
- Kiểm dịch sản phẩm thực vật xách tay nhập khẩu để sử dụng
trong thời gian đi đường.
- Kiểm dịch thực vật theo nghi thức ngoại giao khi xuất cảnh,
nhập cảnh.
- Kiểm dịch thực vật phục vụ các sự kiện của quốc gia.
- Kiểm dịch thực vật làm quà tặng của Nguyên thủ quốc gia.
- Kiểm dịch thực vật xuất khẩu vào các thị trường mới
mở.
Mức thu phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật
thuộc lĩnh vực nông nghiệp được quy định như sau:
I. Phí thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận thuốc bảo
vệ thực vật
Số tt
|
Nội dung
|
Mức thu
(1.000 đồng/lần)
|
1
|
Thẩm
định cấp giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật:
|
|
a
|
Khảo
nghiệm diện rộng và diện hẹp
|
6.000
|
b
|
Khảo
nghiệm diện rộng
|
3.500
|
c
|
Đối
tượng dịch hại thứ 2, đối tượng cây trồng thứ 2, dạng thuốc thành phẩm thứ 2,
mức hàm lượng thứ 2 trở đi trong một giấy phép khảo nghiệm
|
300
|
2
|
Thẩm
định cấp giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật
|
|
a
|
Đăng
ký chính thức
|
9.000
|
b
|
Đăng
ký bổ sung, gia hạn
|
2.500
|
c
|
Thay
đổi: nhà sản xuất; tên thương phẩm; thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân
đăng ký
|
1.500
|
3
|
Thẩm
định cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật
|
600
|
4
|
Thẩm
định cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
|
6.000
|
5
|
Thẩm
định cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
|
800
|
6
|
Thẩm
định, đánh giá để chỉ định tổ chức đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm thuốc
bảo vệ thực vật
|
2.000
|
7
|
Thẩm
định để chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy về thuốc bảo vệ thực vật
|
|
a
|
Đánh
giá lần đầu
|
15.000
|
b
|
Chỉ
định lại, đánh giá mở rộng
|
6.500
|
c
|
Đánh
giá giám sát
|
4.000
|
d
|
Công
bố hợp quy
|
600
|
8
|
Đánh
giá, chỉ định phòng thí nghiệm kiểm định chất lượng, dư lượng thuốc bảo vệ
thực vật
|
|
a
|
Đánh
giá lần đầu
|
15.000
|
b
|
Đánh
giá lại, đánh giá mở rộng
|
6.000
|
c
|
Đánh
giá giám sát (định kỳ)
|
4.000
|
9
|
Thẩm
định cấp giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật
|
1.000
|
II. Phí thẩm định công nhận hoặc
chỉ định, giám sát phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực kiểm dịch
thực vật
Số tt
|
Nội dung
|
Mức thu
(1.000 đồng/lần)
|
1
|
Thẩm
định phục vụ cấp giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch
thực vật
|
12.000
|
2
|
Đánh
giá phòng thử nghiệm về kiểm dịch thực vật:
|
|
a
|
Lần
đầu
|
10.000
|
b
|
Mở rộng
|
5.000
|
III. Phí
kiểm dịch thực vật
1. Lô hàng nhỏ
Số tt
|
Nội dung thu
|
Mức thu
(1.000 đồng/lô)
|
1
|
Lô
hàng thương phẩm đến 10 kg
|
15
|
2
|
Lô
hàng dùng làm giống đến 01 kg
|
120
|
3
|
Lô
hàng là cây giống, cành ghép, mắt ghép, hom giống đến 10 cá thể
|
25
|
2. Lô hàng lớn là cây giống, cành ghép, mắt
ghép, hom giống tính theo đơn vị cá thể
Số tt
|
Lô hàng tính theo đơn vị cá thể
|
Mức thu
(1.000 đồng/lô)
|
1
|
Từ
trên 10 đến dưới 100
|
57
|
2
|
Từ
100 đến 1.000
|
85
|
3
|
Trên
1.000
|
115
|
3. Lô hàng lớn tính theo khối lượng
Số tt
|
Trọng lượng lô hàng (tấn, m3)
|
Mức thu
(1.000 đồng/lô)
|
1
|
Dưới
1
|
39
|
2
|
Từ
1 đến 5
|
51
|
3
|
Từ
6 đến 10
|
63
|
4
|
Từ
11 đến 15
|
75
|
5
|
Từ
16 đến 20
|
87
|
6
|
Từ
21 đến 25
|
99
|
7
|
Từ
26 đến 30
|
111
|
8
|
Từ
31 đến 35
|
123
|
9
|
Từ
36 đến 40
|
135
|
10
|
Từ
41 đến 45
|
147
|
11
|
Từ
46 đến 50
|
169
|
12
|
Từ
51 đến 60
|
182
|
13
|
Từ
61 đến 70
|
195
|
14
|
Từ
71 đến 80
|
208
|
15
|
Từ
81 đến 90
|
221
|
16
|
Từ
91 đến 100
|
234
|
17
|
Từ
101 đến 120
|
247
|
18
|
Từ
121 đến 140
|
260
|
19
|
Từ
141 đến 160
|
273
|
20
|
Từ
161 đến 180
|
286
|
21
|
Từ
181 đến 200
|
299
|
22
|
Từ
201 đến 230
|
312
|
23
|
Từ
231 đến 260
|
325
|
24
|
Từ
261 đến 290
|
338
|
25
|
Từ
291 đến 320
|
351
|
26
|
Từ
321 đến 350
|
364
|
27
|
Từ
351 đến 400
|
377
|
28
|
Từ
401 đến 450
|
390
|
29
|
Từ
451 đến 500
|
403
|
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 05 tháng 7 năm 2021 và thay thế Thông tư số 231/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, và sử dụng phí trong
lĩnh vực bảo vệ thực vật.
Nguyễn Bình