Liên kết website


Specified argument was out of the range of valid values.

Trao Đổi TT Với Cử Tri

Từ điển trực tuyến

Tra từ:
Từ điển:

Hình ảnh hoạt động

Hộp Mail

Trang chủBản tin HĐND số 98-T8&T9-2013

Thông qua mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Đăng ngày: 10/12/2013
​Ngày 16/7/2004, HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 15/2004/NQ-HĐND7 về phí bảo vệ môi trường (BVMT) đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Tuy nhiên, nghị quyết chỉ mới quy định đối với các đối tượng sử dụng nước sạch do Công ty TNHH một thành viên cấp nước Đồng Nai cung cấp, chưa triển khai thực hiện thu phí đối với các đơn vị khác. 

​     Bên cạnh đó, ngày 15/05/2013, Liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí BVMT đối với nước thải, trong đó, có thay đổi về cơ sở pháp lý để xây dựng Nghị quyết số 15/2004/NQ-HĐND7 ngày 16/7/2004 của HĐND tỉnh. Do đó, UBND tỉnh đã xây dựng đề án phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai trình HĐND tỉnh xem xét để điều chỉnh Nghị quyết số 15/2004/NQ-HĐND7 ngày 16/7/2004 của HĐND tỉnh.

     Mức thu phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt xây dựng trên cơ sở có xem xét đến các yếu tố như thực trạng đã thu phí, đời sống, thu nhập của nhân dân ở địa phương, tính tương đồng về phát triển kinh tế xã hội của phường xã là phù hợp với mức độ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và khả năng đóng góp của đối tượng nộp phí; mức thu đều thấp hơn hoặc bằng mức khung thu phí tối đa quy định của bộ.

DSC04993.jpg
Ông Hồ Thanh Sơn, Giám đốc Sở Tài chính thông qua Tờ trình
về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt 
trên địa bàn tỉnh tại kỳ họp thứ 8

     Theo đó, mức thu phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Biên Hòa (trừ 06 xã: Tam Phước, Phước Tân, Tân Hạnh, An Hòa, Hiệp Hòa, Long Hưng) là 10% giá bán của 1m3 nước sạch; mức thu trên địa bàn thị trấn thuộc các huyện, các phường thuộc thị xã Long Khánh và 06 xã: Tam Phước, Phước Tân, Tân Hạnh, An Hòa, Hiệp Hòa, Long Hưng thuộc địa bàn thành phố Biên Hòa là 5% giá bán của 1m3 nước sạch và trên địa bàn các xã còn lại là 3% giá bán của 1m3 nước sạch. Các mức trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. 

     Bên cạnh đó, mức trích để lại cho các tổ chức thu phí trong đề án là Công ty TNHH một thành viên Cấp nước Đồng Nai là 7% và các đơn vị cung cấp nước sạch khác là 10% trên tổng số tiền phí thu được. Riêng mức trích để lại 15% trên tổng số tiền phí thu được đối với UBND xã, phường, thị trấn theo đề án, do từ trước đến nay chưa triển khai thực hiện đối với đối tượng nộp phí tự khai thác nước để sử dụng nên chưa có cơ sở để xác định mức trích. Do đó, thống nhất năm đầu thu phí được trích là 15% để lại cho tổ chức thu phí và sau một năm thực hiện, UBND tỉnh sẽ đánh giá tình hình thu, chi và xác định mức trích phí đối với UBND xã, phường, thị trấn trình Thường trực HĐND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp. 

                                                                                                 Lê Lài