Mức thu học phí trên địa bàn tỉnh hiện nay được thực hiện dựa trên khung
học phí ban hành theo Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/03/1998 của Thủ
tướng Chính phủ, cụ thể:
(đvt:
đồng/học sinh/tháng)
Vùng, địa bàn
|
Mầm non
|
Phổ thông
|
Nhà trẻ
|
MG bán trú
|
MG 2 buổi
|
THCS
|
THPT
|
1. Thành thị
|
28.000
|
23.000
|
38.000
|
12.000
|
22.000
|
2. Vùng đồng bằng trung
du
|
14.000
|
12.000
|
20.000
|
8.000
|
15.000
|
3.
Miền núi
|
11.000
|
9.000
|
15.000
|
6.000
|
11.000
|
- Thành
thị: Thành phố Biên Hòa; các phường thuộc thị xã
Long Khánh; thị trấn Long Thành; thị trấn Trảng Bom.
- Vùng đồng bằng trung du: các huyện Long Thành trừ thị trấn
Long Thành; huyện Nhơn Trạch; huyện Vĩnh Cửu; huyện Trảng Bom trừ thị trấn
Trảng Bom; huyện Thống Nhất và các xã thuộc thị xã Long Khánh.
- Miền núi: các huyện Tân Phú; Định Quán; Xuân Lộc; Cẩm Mỹ.
Vừa qua, Chính
phủ ban hành Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 Quy định về
miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối
với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2010-2011 đến năm
học
2014-2015, trong đó quy định khung học phí đối với giáo dục mầm non và phổ
thông, cụ thể:
Vùng
|
Năm học 2010 -
2011
|
1. Thành thị
|
Từ 40.000 đến 200.000 đồng/tháng/học
sinh
|
2. Nông thôn
|
Từ 20.000 đến 80.000 đồng/tháng/học
sinh
|
3. Miền núi
|
Từ 5.000 đến 40.000 đồng/tháng/học
sinh
|
Như vậy, khung
học phí trên đã có sự thay đổi so với khung học phí quy định tại Quyết định số
70/1998/QĐ-TTg ngày 31/03/1998 của Thủ tướng Chính phủ. Mặt khác, Nghị định số 49/2010/NĐ-CP cũng quy định căn cứ vào khung
học phí trên, HĐND cấp tỉnh quy định mức học phí cụ thể hằng năm phù hợp với
thực tế của các vùng ở địa phương. Do đó, việc ban hành mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, trung học cơ sở, trung học phổ thông công lập từ năm học 2010-2011
đến năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai là cần thiết và
đúng quy định.
Mức thu học phí
theo từng khu vực như sau:
Mức
thu học phí theo
khu
vực địa bàn
|
Mầm
non
|
Phổ
thông
|
Nhà
trẻ
|
MG
1
buổi
|
MG
2
buổi
|
THCS
|
THPT
|
1. Thành thị (TP.Biên Hòa; TX.Long
Khánh)
|
|
|
|
|
|
- Cơ sở giáo dục trên địa bàn các Phường
|
80.000
|
50.000
|
80.000
|
50.000
|
80.000
|
- Cơ sở giáo dục trên địa bàn các xã (trừ
các xã vùng khó khăn)
|
60.000
|
40.000
|
60.000
|
40.000
|
60.000
|
2. Nông thôn (huyện:Long Thành; Trảng
Bom;
Nhơn Trạch; Thống Nhất)
|
|
|
|
|
|
- Cơ sở giáo dục trên địa bàn Thị trấn và
các xã (trừ các xã vùng khó khăn)
|
50.000
|
30.000
|
50.000
|
30.000
|
50.000
|
3. Miền núi (huyện: Tân Phú; Định
Quán;
Xuân Lộc; Cẩm Mỹ; Vĩnh Cửu)
|
|
|
|
|
|
- Cơ sở giáo dục trên địa bàn Thị trấn và
các xã (trừ các xã vùng khó khăn)
|
20.000
|
15.000
|
20.000
|
15.000
|
20.000
|
- Cơ sở giáo dục ở địa bàn xã khó khăn trên
địa bàn tỉnh
|
15.000
|
10.000
|
15.000
|
10.000
|
15.000
|
Việc phân chia
khu vực để xây dựng mức học phí như trên là phù hợp với quy định Quyết định
30/2007/QĐ-CP ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành các danh mục các
đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn và phù hợp với điều kiện thực tế, mức thu
nhập bình quân hộ gia đình ở mỗi khu vực. Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định, nguyên tắc xác định học phí phải phù hợp
với điều kiện kinh tế của từng địa bàn dân cư, khả năng đóng góp của người dân;
mức học phí và chi phí học tập khác không được vượt quá 5% thu nhập bình quân
hộ gia đình. Như vậy, với mức thu học phí nêu trên, tính bình quân một gia đình
có 2 con đi học ở mức học phí cao nhất mỗi vùng, so sánh với mức thu nhập bình
quân của hộ gia đình tại vùng đó đều không vượt quá 5% thu nhập bình
quân hộ gia đình, cụ thể:
Vùng,
địa bàn
|
Mức học phí
cao nhất mỗi vùng (đồng/hs/tháng)
|
Chi phí học
tập (theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP)
(đồng/hs/tháng)
|
Số con đi học
trong 1 gia đình
|
Tổng học phí
và chi phí học tập của 1 hộ gia đình
|
Thu nhập bình
quân hộ gia đình/tháng
(theo
Cục TK)
|
Tỉ lệ đóng học
phí và chi phí học tập so với thu nhập hộ gia đình.
|
Thành
thị
|
80.000
|
70.000
|
2
|
300.000
|
7.296.000
|
4,11%
|
Nông
thôn
|
50.000
|
60.000
|
2
|
220.000
|
5.416.000
|
4,06%
|
Miền
núi
|
20.000
|
50.000
|
2
|
140.000
|
3.792.000
|
3,52%
|
Các đối tượng được miễn, giảm học phí và đối tượng được hỗ trợ chi phí học
tập được thực hiện theo đúng quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 6 của Nghị định 49/2010/NĐ-CP.
Từ năm học 2011-2012 trở đi, học phí sẽ được UBND xem xét điều chỉnh theo
chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm của tỉnh, nhưng mức thu học
phí và chi phí học tập không được vượt quá 5% thu nhập bình quân hộ gia đình và
được áp dụng từ Học kỳ II năm học 2010-2011.
Thu Hương