(1) Dự án quy định tại Điều 11 Nghị định 25/2020 (đã được sửa đổi tại khoản
4 Điều 108 Nghị định 31/2021) được tổng hợp vào danh mục dự án
đầu tư có sử dụng đất, cụ thể như sau:
- Đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy
định của pháp luật về đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời
là văn bản quyết định phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất.
Căn cứ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án theo
quy định của pháp luật về đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các cơ
quan có liên quan xác định yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu
tư, báo cáo UBND cấp tỉnh phê duyệt trước khi công bố danh mục dự án.
Đối với dự án thực hiện tại khu kinh tế, Ban quản lý khu kinh tế
tổ chức xác định, phê duyệt yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu
tư trước khi công bố danh mục dự án.
- Đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
theo quy định của pháp luật về đầu tư, việc lập, phê duyệt danh mục dự án đầu
tư có sử dụng đất thực hiện theo quy định tại các khoản (2), (3).
(2) Lập danh mục
dự án đầu tư có sử dụng đất đối với dự án không thuộc diện chấp thuận
chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư:
- Trường hợp dự án do cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cơ
quan trực thuộc UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện lập:
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cơ quan trực thuộc UBND
cấp tỉnh, UBND cấp huyện lập đề xuất dự án đầu tư có sử dụng đất gửi Sở Kế
hoạch và Đầu tư tổng hợp.
Nội dung đề xuất bao gồm: tên dự án; mục tiêu đầu tư; quy mô đầu
tư; sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án, vốn đầu tư; phương án huy động vốn;
thời hạn, tiến độ đầu tư; thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực
hiện dự án, dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nếu có); mục đích sử dụng đất; các chỉ
tiêu quy hoạch được duyệt; ngôn ngữ đăng tải danh mục dự án; phân tích hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phát triển bền vững
của dự án đầu tư và yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư.
- Trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất:
Nhà đầu tư được đề xuất thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
ngoài danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất được Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê
duyệt. Nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất dự án, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp.
Hồ sơ đề xuất bao gồm các nội dung sau đây:
+ Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, bao gồm
cam kết chịu mọi chi chí, rủi ro nếu hồ sơ đề xuất dự án không được chấp thuận;
+ Nội dung đề xuất dự án đầu tư gồm: tên dự án; mục tiêu đầu tư;
quy mô đầu tư; sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án, vốn đầu tư; phương án huy
động vốn; thời hạn, tiến độ đầu tư; phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của dự
án, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phát triển bền vững của dự án đầu tư;
+ Đề xuất dự kiến nhu cầu sử dụng đất; thông tin về hiện trạng
sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án (nếu có); mục đích sử dụng đất; các chỉ
tiêu quy hoạch được duyệt;
+ Hồ sơ về tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu
tư;
+ Các tài liệu cần thiết khác để giải trình hồ sơ đề xuất dự án
(nếu có).
(3) Phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử
dụng đất:
-
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đề xuất dự án quy định tại
khoản (2), Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các cơ quan có liên
quan tổng hợp danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất; đánh giá việc đáp ứng đầy
đủ điều kiện xác định dự án đầu tư có sử dụng đất quy định tại Điều 11 của Nghị định 25/2020; xác định yêu cầu sơ bộ về năng
lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư, báo cáo Chủ tịch UBND cấp tỉnh. Trường hợp cần
thiết, thời gian thực hiện có thể được gia hạn theo yêu cầu thực tế.
-
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất,
trong đó bao gồm yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư.
(4) Công bố danh mục dự án:
-
Căn cứ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về
đầu tư hoặc danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất được phê duyệt, Sở Kế hoạch và
Đầu tư hoặc Ban quản lý khu kinh tế (đối với dự án thực hiện tại khu kinh tế)
công bố danh mục dự án theo quy định tại điểm c khoản 1, khoản 4 Điều 4 và
khoản 2 Điều 5 Nghị định 25/2020.
- Nội dung công bố thông tin:
+ Tên dự án; mục tiêu đầu tư; quy mô đầu tư; sơ bộ tổng chi phí
thực hiện dự án, vốn đầu tư; phương án huy động vốn; thời hạn, tiến độ đầu tư;
+ Thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự
án, diện tích khu đất thực hiện dự án; mục đích sử dụng đất; các chỉ tiêu quy
hoạch được duyệt;
+ Yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư;
+ Thời hạn để nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án;
+ Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trên Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia;
+ Các thông tin khác (nếu cần thiết).
Nguyễn Bình