Liên kết website


Specified argument was out of the range of valid values.

Trao Đổi TT Với Cử Tri

Từ điển trực tuyến

Tra từ:
Từ điển:

Hình ảnh hoạt động

Hộp Mail

Trang chủThông tin KT-XH

Các trường hợp được miễn phí kiểm dịch thực vật xuất khẩu, nhập khẩu

Đăng ngày: 03/06/2021
 ​Miễn phí kiểm dịch lô hàng giống dùng cho nghiên cứu khoa học kỹ thuật trong trường hợp khối lượng: Nhỏ hơn hoặc bằng 01 kg, nhỏ hơn hoặc bằng 10 cá thể đối với 01 chủng loại giống cho 01 lần nhập khẩu, xuất khẩu.​

​    Ngày 17/5/2021, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 33/2021/TT-BT quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp, theo đó:

Người nộp phí gồm: Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận thuốc bảo vệ thực vật; thẩm định công nhận hoặc chỉ định, giám sát phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực bảo vệ thực vật; kiểm dịch thực vật xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh thì phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.

    Các trường hợp được miễn phí kiểm dịch thực vật được quy định như sau:

 - Kiểm dịch lô hàng giống dùng cho nghiên cứu khoa học kỹ thuật trong trường hợp khối lượng: Nhỏ hơn hoặc bằng 01 kg, nhỏ hơn hoặc bằng 10 cá thể đối với 01 chủng loại giống cho 01 lần nhập khẩu, xuất khẩu.

- Kiểm dịch sản phẩm thực vật xách tay nhập khẩu để sử dụng trong thời gian đi đường.

- Kiểm dịch thực vật theo nghi thức ngoại giao khi xuất cảnh, nhập cảnh.

- Kiểm dịch thực vật phục vụ các sự kiện của quốc gia.

- Kiểm dịch thực vật làm quà tặng của Nguyên thủ quốc gia.

- Kiểm dịch thực vật xuất khẩu vào các thị trường mới mở.   

 Mức thu phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp được quy định như sau:

    I. Phí thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận thuốc bảo vệ thực vật

S tt

Nội dung

Mức thu

(1.000 đồng/lần)

1

Thẩm định cấp giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật:

 

a

Khảo nghiệm diện rộng và diện hẹp

6.000

b

Khảo nghiệm diện rộng

3.500

c

Đối tượng dịch hại thứ 2, đối tượng cây trồng thứ 2, dạng thuốc thành phẩm thứ 2, mức hàm lượng thứ 2 trở đi trong một giấy phép khảo nghiệm

300

2

Thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật

 

a

Đăng ký chính thức

9.000

b

Đăng ký bổ sung, gia hạn

2.500

c

Thay đổi: nhà sản xuất; tên thương phẩm; thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký

1.500

3

Thẩm định cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật

600

4

Thẩm định cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật

6.000

5

Thẩm định cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật

800

6

Thẩm định, đánh giá để chỉ định tổ chức đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật

2.000

7

Thẩm định để chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy về thuốc bảo vệ thực vật

 

a

Đánh giá lần đầu

15.000

b

Chỉ định lại, đánh giá mở rộng

6.500

c

Đánh giá giám sát

4.000

d

Công bố hợp quy

600

8

Đánh giá, chỉ định phòng thí nghiệm kiểm định chất lượng, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

 

a

Đánh giá lần đầu

15.000

b

Đánh giá lại, đánh giá mở rộng

6.000

c

Đánh giá giám sát (định kỳ)

4.000

9

Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật

1.000

II. Phí thẩm định công nhận hoặc chỉ định, giám sát phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực kiểm dịch thực vật

Số tt

Nội dung

Mức thu

(1.000 đồng/lần)

1

Thẩm định phục vụ cấp giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật

12.000

2

Đánh giá phòng thử nghiệm về kiểm dịch thực vật:

 

a

Lần đầu

10.000

b

Mở rộng

5.000

III. Phí kiểm dịch thực vật

1. Lô hàng nhỏ

Số tt

Nội dung thu

Mức thu

(1.000 đồng/lô)

1

Lô hàng thương phẩm đến 10 kg

15

2

Lô hàng dùng làm giống đến 01 kg

120

3

Lô hàng là cây giống, cành ghép, mắt ghép, hom giống đến 10 cá thể

25

2. Lô hàng lớn là cây giống, cành ghép, mắt ghép, hom giống tính theo đơn vị cá thể

Số tt

Lô hàng tính theo đơn vị cá thể

Mức thu

(1.000 đồng/lô)

1

Từ trên 10 đến dưới 100

57

2

Từ 100 đến 1.000

85

3

Trên 1.000

115

3. Lô hàng lớn tính theo khối lượng

Số tt

Trọng lượng lô hàng (tấn, m3)

Mức thu

(1.000 đồng/lô)

1

Dưới 1

39

2

Từ 1 đến 5

51

3

Từ 6 đến 10

63

4

Từ 11 đến 15

75

5

Từ 16 đến 20

87

6

Từ 21 đến 25

99

7

Từ 26 đến 30

111

8

Từ 31 đến 35

123

9

Từ 36 đến 40

135

10

Từ 41 đến 45

147

11

Từ 46 đến 50

169

12

Từ 51 đến 60

182

13

Từ 61 đến 70

195

14

Từ 71 đến 80

208

15

Từ 81 đến 90

221

16

Từ 91 đến 100

234

17

Từ 101 đến 120

247

18

Từ 121 đến 140

260

19

Từ 141 đến 160

273

20

Từ 161 đến 180

286

21

Từ 181 đến 200

299

22

Từ 201 đến 230

312

23

Từ 231 đến 260

325

24

Từ 261 đến 290

338

25

Từ 291 đến 320

351

26

Từ 321 đến 350

364

27

Từ 351 đến 400

377

28

Từ 401 đến 450

390

29

Từ 451 đến 500

403

 

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 7 năm 2021 và thay thế Thông tư số 231/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, và sử dụng phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.

Nguyễn Bình